Tổng hợp các mã lỗi máy giặt Panasonic nguyên nhân & cách khắc phục
Tuy nhiên mã lỗi máy giặt Panasonic chắc hẳn bạn nào đã dùng máy giặt Panasonic thì cũng đã trải nghiệm qua sau một thời dùng sử dụng khá dài sẽ xảy ra một số vấn đề. Sau đây, điện lạnh bình phước xin gửi đến các bạn danh sách bảng báo lỗi máy giặt Panasonic và cách khắc phục khi gặp phải tình trạng đó.
1. Mã lỗi máy giặt Panasonic phổ biến hiện nay
Nếu bạn luôn nhìn thấy máy giặt Panasonic báo lỗi chữ U là những nguyên nhân phổ biến mà người dùng thường gặp và cũng dễ dàng khắc phục như không đóng nắp kỹ, quần áo phân bổ không đều trong lồng giặt, nguồn nước không đủ mạnh,….
1.1. Mã lỗi U11 – Máy giặt không thể xả nước
Nguyên nhân:
– Đường ống xả nước bị ngập khiến nước không thể thoát ra ngoài.
– Đường ống bị xoắn ở một đoạn nào đó.
– Đầu ống đặt quá cao so với mức chuẩn khiến nước bị đọng lại bên trong.
– Khe lọc ở phần đầu ống gắn với máy giặt bị tắc nghẽn
Cách khắc phục:
– Kiểm tra lại ống xả nước xem có bị ngập không, có bị xoắn ở đâu không.
– Đặt lại ống xả xuống thấp nếu đang ở vị trí cao hơn quy định của máy giặt.
– Kiểm tra khe lọc nước xem có bị vật gì chặn hay bị đóng cặn bẩn khiến nước không xả được hay không.
1.2. Mã lỗi U12 – Nắp máy giặt còn đang mở
Nguyên nhân mã lỗi máy giặt Panasonic U12:
– Nắp máy giặt còn chưa đóng kín.
– Bị kẹt vật gì đó ở nắp khiến máy không thể đóng chặt.
Cách khắc phục: Kiểm tra lại nắp máy có bị kẹt vật gì không sau đó đóng lại bình thường.
1.3. Lỗi U13 máy giặt Panasonic – Phát hiện tải không cân bằng trong máy
Nguyên nhân:
– Quần áo phân bổ không đều trong lồng giặt gây nên sự mất cân bằng.
– Máy giặt bị chênh hoặc bị nghiêng so với mặt đất.
Cách khắc phục:
– Phân bổ quần áo đều trong lồng giặt.
– Điều chỉnh máy giặt sao cho cân bằng trên nền nhà sau đó mở nắp ra và đóng lại để máy hoạt động.
1.4. Mã lỗi U14 – Máy giặt không được cấp nước
Nguyên nhân:
– Nguồn nước không đủ mạnh, áp lực nước còn quá yếu.
– Vòi nước có thể chưa mở khiến nước không thể dẫn đến máy giặt.
– Lưới lọc nước có thể bị tắc nghẽn do cặn bẩn hay bị vật gì đó kẹt.
Cách khắc phục:
– Kiểm tra lại áp lực nước, nếu trong trường hợp áp lực nước không đủ mạnh thì bạn có thể sử dụng thêm máy bơm tăng áp tự động.
– Kiểm tra vòi nước đã mở hay chưa.
– Kiểm tra lưới lọc có bị kẹt vật gì không, sau đó vệ sinh lưới lọc cho thật sạch để khỏi cặn bẩn chặn dòng nước.
1.5. Mã lỗi U99 – Chế độ an toàn cho trẻ em
Nguyên nhân: Khi máy giặt Panasonic đã được kích hoạt chế độ an toàn cho trẻ em mà mở nắp quá 10 giây thì máy giặt sẽ tự động xả hết nước ra ngoài, đồng thời ngừng toàn bộ chu trình giặt.
>> Xem thêm: Máy giặt Panasonic báo lỗi U11 bạn nên làm gì trước?
Cách khắc phục: Tái khởi động máy bằng cách rút phích cắm điện và cắm lại sau 5-10 giây.
2. Bảng mã lỗi máy giặt Panasonic về kỹ thuật
Bảng báo lỗi máy giặt Panasonic có tiền tố H đều là những lỗi bắt nguồn từ phần cứng hoặc bộ phận điều khiển bên trong máy và khó có thể khắc phục ngay mà cần đến các đôi chuyên viên kỹ thuật trong nghề mời có thể sửa được.
Mã lỗi | Nguyên nhân | Cách khắc phục |
H01 | Cảm biến áp suất (áp lực nước) hoặc chuyển đổi mức độ bị lỗi. | – Kiểm tra hệ thống dây điện cảm biến áp lực. – Thay thế cảm biến áp suất. – Thay thế điện chính PCB. |
H04 | Hệ thống mạch bị lỗi dẫn đến lỗi tín hiệu. | – Kiểm tra hệ thống đường dây điện. – Thay thế điều khiển điện tử PCB. |
H05 | Bộ điều khiển điện tử không lưu dữ liệu. | – Kiểm tra hệ thống dây điện và chế độ trong bảng điều khiển. – Thay thế điều khiển điện tử PCB. |
H07 | Máy phát tín hiệu bất thường từ động cơ. | – Kiểm tra hệ thống dây điện, dây điện của động cơ. – Thay mới động cơ. – Thay mới điều khiển điện tử PCB. |
H09 | Lỗi liên lạc, giao tiếp giữa mạch điện tử và động cơ dẫn đến mã lỗi máy giặt Panasonic. | – Kiểm tra hệ thống dây điện giữa các thẻ điện tử và Board mạch điều khiển điện tử. – Thay mới thẻ điện tử hoặc Board mạch điều khiển hoặc cả hai. |
H17 | Lỗi liên lạc, giao tiếp giữa mạch điện tử và động cơ. | – Kiểm tra hệ thống dây điện cảm biến nhiệt độ và bộ cảm biến nhiệt độ. – Thay mới cảm biến nhiệt độ. |
H18 | Phát hiện tín hiệu bất thường hoặc vượt ra khỏi phạm vi từ động cơ nhiệt điện trở. | Kiểm tra kết nối động cơ và thay mới nếu phát hiện hư hỏng. |
H21 | Cảm biến áp suất phát hiện mực nước tăng đột biết từ nguồn cấp nước. | – Làm vệ sinh sạch sẽ cơ hoành của van cấp nước đầu vào. – Tiến hành kiểm tra van đầu vào hoạt động có đúng tiêu chuẩn không |
H23 | Nóng bất thường hoặc ra khỏi phạm vi từ điều khiển chính PCB. | Kiểm tra bộ điều khiển chỉnh PCB và thay mới nếu hư hỏng. |
H25 | Động cơ bị lỗi | – Kiểm tra hệ thống dây điện của động cơ. – Thay mới động cơ. – Nếu tình trạng trên vẫn còn, thay mới thẻ điện tử. |
H29 | Quạt làm mát chạy chậm, bất thường, ngắn hoặc mở mạch. | – Tiến hành kiểm tra hệ thống dây điện và kết nối tới quạt làm mát. – Thay mới quạt làm mát. – Nếu tình trạng trên vẫn còn, thay thế bộ điều khiển điện tử chính. |
H43 | Hệ thống phát hiện rò rỉ. | Kiểm tra và khắc phục sự cố rò rỉ. |
H46 | Hệ thống phát hiện tín hiệu bất thường. | – Kiểm tra hệ thống dây điện và nguồn cảm biến. – Thay mới bộ điều khiển điện tử chính. |
H51 | Động cơ bị quá tải | Kiểm tra động cơ dẫn động chính và bảng điều khiển. |
H52 | Điện áp đầu vào quá cao, nguồn điện bất thường | Kiểm tra nguồn cung cấp điện. |
H53 | Điện áp đầu vào quá thấp, không đủ. | Kiểm tra nguồn cung cấp điện. |
H55 | Động cơ bị lỗi. | Thay mới động cơ truyền động chính. |
Trên đây là những mã lỗi máy giặt Panasonic mà các chuyên gia tư vấn điện lạnh bình phước muốn giới thiệu đến bạn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu thêm về những lỗi trên chiếc máy giặt của gia đình bạn. Cảm ơn các bạn đã theo dõi.